Bordeaux là một trong các câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng, lừng danh của nước Pháp – Xứ Sở Rượu Vang. Để hiểu hơn về câu lạc bộ này, bạn hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Ku bet ngay nhé!

Sơ lược thông tin về Bordeaux
Mục lục
Football Club des Girondins de Bordeaux hay còn gọi là Girondins de Bordeaux hoặc ngắn gọn hơn là Bordeaux – một CLB bóng đá Pháp thành lập năm 1919, đặt trụ sở tại thành phố Bordeaux. Ở bên ngoài Pháp câu lạc bộ thường được gọi đơn giản là Bordeaux.
Năm 1881, ban đầu CLB được thành lập với chức năng lfa CLB thể thao đa năng, CLB bóng đá chính thức được thành lập năm 1919. Sân nhà của Bordeaux hiện nay là Chaban Delmas, trước đó là công viên có tên Lescure. Đội bóng từng đoạt nhiều chức vô địch quốc gia và thường xuyên giành được quyền tham dự các giải đấu cấp Châu lục khác.
Từ năm 2001, CLB đang hoạt động dưới hình thức là một công ty con của tổ hợp truyền hình Pháp M6. HLV trưởng của đội hiện nay là ông Laurent Blanc – cựu hậu vệ nổi tiếng của Pháp một thời.

Những mốc thời gian đặc biệt với Bordeaux
Sau đây là những cột mốc nổi bật của đội bóng kể từ khi thành lập:
- Năm 1981 – 1982: Thành lập CLB.
- 1910: Thành lập đội bóng đá nhưng chỉ tồn tại được trong một mùa.
- 1919: Thành lập Câu lạc bộ.
- 1937: Bordeaux bắt đầu chuyển sang thi đấu bóng đá chuyên nghiệp.
- 1941: CLB giành được chiến thắng đầu tiên: Cúp bóng đá Pháp.
- 1945: Lần đầu tiên tham gia giải vô địch cấp quốc gia Pháp.
- 1949 – 1950: Lần đầu tiên CLB đạt được danh hiệu vô địch quốc gia.
- 1964: Lần đầu đội tham dự giải bóng đá tại đấu trường châu Âu.
- 1984: Lần đầu Bordeaux tham dự cúp C1 Châu Âu và đi đến bán kết.
- 1987: Lần đầu CLB giành được cú đúp trong 1 năm: Vô địch QG và Cúp QG.
- 1996: Tham dự chung kết Cúp C3 Châu Âu.
- 1999: Lần gần nhất được giải Vô địch Quốc gia tính đến hiện tại.
Trang phục

Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Số | Cầu thủ |
1 | Benoît Costil (đội trưởng) |
3 | Loris Benito |
5 | Otávio |
6 | Laurent Koscielny |
7 | Jimmy Briand |
10 | Samuel Kalu |
11 | François Kamano |
12 | Nicolas de Préville |
13 | Younousse Sankharé |
14 | Vukašin Jovanović |
15 | Alexandre Mendy |
16 | Gaëtan Poussin |
17 | Aurélien Tchouaméni |
18 | Hwang Ui-jo |
19 | Yacine Adli |
20 | Youssouf Sabaly |
23 | Valentín Vada |
24 | Albert Lottin |
25 | Pablo |
26 | Toma Bašić |
27 | Josh Maja |
29 | Maxime Poundjé |
31 | Ibrahim Diarra |
33 | David Cardoso |
35 | Yassine Benrahou |
— | Paul Baysse |
— | Raoul Bellanova |
— | Enock Kwateng |
— | Mexer |
— | Daniel Mancini |
— | Dilane Bakwa |
— | Jonathan Cafú |
— | Amadou Traoré |
Cho mượn
Số | Cầu thủ |
— | Paul Bernardoni (tại Nîmes) |
— | Over Mandanda (tại Créteil) |
— | Alexandre Lauray (tại Dunkerque) |
— | Aaron Boupendza (tại Feirense) |
— | Michaël Nilor (tại Avranches) |

Đội hình dự bị
Số | Cầu thủ |
— | Corentin Michel |
— | Davy Rouyard |
— | Raphael Crivello |
— | Karamba Keita |
— | Alexandre Lauray |
— | Marly Rampton |
— | Ismael Sow |
— | David Cardoso |
— | Till Cissokho |
— | Thomas Carrique |
— | Abdoulaye Bomou |
— | Lucas Dumai |
— | Koren Kerkour |
— | Johab Pascal |
— | Driss Trichard |
— | Daouda Diallo |
— | Mathias Lopes |
— | Manuel Semedo |
— | Amadou Traoré |
— | Calvin Tshilumba |
— | Ervin Taha |
Thành tích
- 6 lần Vô địch quốc gia.
- 4 lần Vô địch Cúp bóng đá Pháp.
- 3 lần Vô địch Cúp liên đoàn bóng đá Pháp.
- 3 lần Siêu cúp bóng đá Pháp.
- 1 lần đoạt Cúp Intertoto.
- 1 lần Vô địch Giải hạng nhì Pháp.